Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 30 Ω, R2= 20 Ω, R3=60 Ω, R4= 30 Ω. Đặt vào hai đầu mạch điện hiệu điện thế UAB= 48V. Số chỉ của Ampe kế là bao nhiêu?
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 30 Ω, R2= 20 Ω, R3=60 Ω, R4= 30 Ω. Đặt vào hai đầu mạch điện hiệu điện thế UAB= 48V. Số chỉ của Ampe kế là bao nhiêu?
Theo sơ đồ ta có:
\(R_1//R_3ntR_2//R_4\)
\(\Rightarrow R_{AB}=\dfrac{R_1R_3}{R_1+R_3}+\dfrac{R_2R_4}{R_2+R_4}\)
\(\Rightarrow R_{AB}=\dfrac{30\cdot60}{30+60}+\dfrac{20\cdot30}{20+30}=32\Omega\)
Cường độ dòng điện của toàn mạch là:
\(I_{AB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{AB}}=\dfrac{48}{32}=1,5A\)
Mà: \(R_1//R_3ntR_2//R_4\) nên:
\(I_{AB}=I_{13}=I_{24}=1,5A\)
Hiệu điện thế ở \(R_1\) là:
\(U_1=U_{13}=I_{13}\cdot R_{13}=1,5\cdot\dfrac{30\cdot60}{30+60}=30V\)
Cường độ dòng điện chạy qua \(R_1\) là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{30}{30}=1A\)
Hiệu điện thế ở \(R_2\):
\(U_2=U_{24}=I_{24}\cdot R_{24}=1,5\cdot\dfrac{20\cdot30}{20+30}=18V\)
Cường độ dòng điện chạy qua \(R_2\):
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{18}{20}=0,9A\)
Chỉ số Ampe kế chỉ là:
\(I_A=I_1-I_2=1-0,9=0,1A\)
Cho mạch điện như hình 9. Biết hiệu
điện thế UAB = 16 V không đổi, các điện trở: R1
= 12 Ω; R2 = 24 Ω; R4 = 8 Ω. Điện trở ampe
kế, khóa K và các dây nối không đáng kể.
a) Khi khóa K mở: ampe kế chỉ 0,5 A, Tính
điện trở R3.
b) Khi khóa K đóng: Tìm số chỉ ampe kế.
6: Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 1 Ω, R2 = 3 Ω, Rv =
∞, R3 = 5 Ω, hiệu điện thế UAB = 12 V.
a. Khi khóa K mở, vôn kế chỉ 2 V. Tính R3.
b. Khi khóa K đóng, vôn kế chỉ 1 V. Tính R4.
Giúp mình với ạ ❤
Cho mạch điện như hình vẽ R1= 10 Ω, R2= 20 Ω, vôn kế chỉ 6V. Tính :
a/ Điện trở tương đương của mạch.
b/ Số chỉ ampe kế.
c/ Hiệu điện thế giữa hai đầu R1.
d/ hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch.
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 10 + 20 = 30\(\Omega\)
b. Số chỉ của Ampe kế: I = U : Rtđ = 6 : 30 = 0,2A
c. Do mạch mắc nối tiếp nên I = I1 = I2 = 0,2A
Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 = U1 = R1.I1 = 10.0,2 = 2V
d. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch: U = Rtđ.I = 30.0,2 = 6V
Cho mạch điện gồm ba điện trở R1 và R2 và R3 mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hai điểm A, B có hiệu điện thế UAB =12 V. a. Vẽ sơ đồ mạch điện. b. Tính điện trở tương đương. Cho R1 = 15 Ω và R2 = 25 Ω và R3 = 30 Ω. c. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở. d. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở trong mạch.
Tóm tắt :
R1 = 15Ω
R2 = 25Ω
R3 = 30Ω
UAB = 12V
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 , I3 = ?
c) U1 , U2 , U3 = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=15+25+30=70\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{70}=\dfrac{6}{35}\left(A\right)\)
⇒ \(I=I_1=I_2=I_3=\dfrac{6}{35}\left(A\right)\) (vì R1 nt R2)
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
\(U_1=I_1.R_1=\dfrac{6}{35}.15=\dfrac{18}{7}\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
\(U_2=I_2.R_2=\dfrac{6}{35}.35=\dfrac{30}{7}\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3
\(U_3=I_3.R_3=\dfrac{6}{35}.30=\dfrac{36}{7}\left(V\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 ( Ω ) , mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 200 ( Ω ) . đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R 1 là 6 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
A. U = 18 (V)
B. U = 6 (V).
C. U = 12 (V).
D. U = 24 (V).
Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 200 (Ω). đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R1 là 6 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
A. U = 12 (V).
B. U = 6 (V).
C. U = 18 (V).
D. U = 24 (V).
Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 ( Ω ) , mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 200 ( Ω ) . đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R 1 là 6 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là
A. U = 12 (V).
B. U = 6 (V).
C. U = 18 (V)
D. U = 24 (V).
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 18 V, có điện trở trong 4 Ω, R 1 = 12 Ω; R 2 = 4 Ω; R 3 = 21 Ω; R 4 = 18 Ω; R 5 = 6 Ω; R Đ = 3 Ω; C = 3µF. Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Điện tích của tụ điện và số chỉ ampe kế A lần lượt là?
A. 8 µC và 5/6A.
B. 8 µC và 0,8A.
C. 6 µC và 5/6 A.
D. 6 µC và 0,8A.
đáp án A
+ Vẽ lại mạch điện
+ Tính
R d 3 = R d + R 3 = 24 R 45 = R 4 + R 5 ⇒ R d 13 = R d 3 R 1 R d 3 + R 1 = 8 R d 123 = R d 13 + R = 12 R = R d 123 R 45 R d 123 + R 45 = 8
⇒ I = ξ R + r = 18 8 + 4 = 1 , 5 A ⇒ I 1 = U 1 R 1 = I d 123 R d 13 R 1 = U R d 123 R d 13 R 1 = I R R d 123 R d 13 R 1 = 2 3 I 3 = U d 13 R d 3 = I d 123 R d 3 R d 3 = U R d 123 R d 13 R d 3 = I R R d 123 R d 13 R d 3 = 1 3 I 5 = U R 45 = I R R 45 = 1 2
⇒ I A = I - I 1 = 1 , 5 - 2 3 = 5 6 A U D E = U D A + U A E = - I 5 R 5 + I 3 R 3 = 4 V = U C ⇒ Q = C U C = 8 . 10 - 6 C
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 18 V, có điện trở trong 4 Ω, R 1 = 12 Ω; R 2 = 4 Ω; R 3 = 21 Ω; R 4 = 18 Ω; R 5 = 6 Ω; R đ = 3 Ω; C = 3µF. Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Điện tích của tụ điện và số chỉ ampe kế A lần lượt là?
A. 8 µC và 5/6A.
B. 8 µC và 0,8A.
C. 6 µC và 5/6 A.
D. 6 µC và 0,8A
đáp án A
+ Tính R d 3 = R d + R 3 = 24 R 45 = R 4 + R 5 ⇒ R d 13 = R d 3 R 1 R d 3 + R 1 = 8 R d 123 = R d 13 + R = 12 R = R d 123 R 45 R d 123 + R 45 = 8
⇒ I = ξ R + r = 18 8 + 4 = 1 , 5 A ⇒ I 1 = U 1 R 1 = I d 123 R d 13 R 1 = U R d 123 R d 13 R 1 = I R R d 123 R d 13 R 1 = 2 3 I 3 = U d 13 R d 3 = I d 123 R d 3 R d 3 = U R d 123 R d 13 R d 3 = I R R d 123 R d 13 R d 3 = 1 3 I 5 = U R 45 = I R R 45 = 1 2
⇒ I A = I - I 1 = 1 , 5 - 2 3 = 5 6 A U D E = U D A + U A E = - I 5 R 5 + I 3 R 3 = 4 V = U C ⇒ Q = C U C = 8 . 10 - 6 C